Công nợ là một thuật ngữ cực kỳ quen thuộc ở trong mảng Tài chính – Kế toán. Theo đó kế toán doanh nghiệp thường quen thuộc với những nghiệp vụ công nợ trong công việc thường ngày của họ. Tuy nhiên nếu được hỏi công nợ tiếng Anh là gì thì không phải là bất cứ kế toán doanh nghiệp nào cũng nắm bắt rõ. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây nhé!
Nội dung chính
Công nợ tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, có khá nhiều thuật ngữ được dùng nhằm chỉ nợ như mortgage, debt, liabilities,… Nhưng mà phổ biến nhất, hay sử dụng nhất là debt. Trong công nợ thì lại gồm công nợ phải trả và công nợ phải thu, tiếng Anh lần lượt đó là:
- Công nợ phải trả: Payable
- Công nợ phải thu: Receivable
Thường thì kế toán của doanh nghiệp sẽ phải theo dõi công nợ phải thu ở trên tài khoản phải thu (Account Receivable) và công nợ phải trả ở trên tài khoản phải trả (Account Payable).

Các khái niệm liên quan đến công nợ tiếng Anh nên biết
Xét riêng trong mảng kế toán thì sẽ có rất nhiều khái niệm khác nhau bằng tiếng Anh mà người làm ở trong ngành cần quan tâm và nắm rõ đó là:
- Kiểm tra công nợ (Auditing account): Đó là hoạt động kiểm tra lại công nợ phải thu cho khách hàng, công nợ phải trả người bán của kế toán trong danh sách công việc hàng ngày.
- Đối chiếu công nợ (Debt comparison): Là hoạt động so sánh khoản công nợ phải thu, phải trả ở trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp với số liệu trên hợp đồng hoặc số liệu thực tiễn trong các giao dịch.
- Kế toán công nợ (Accounting liabilities): Vị trí kế toán thực hiện các công việc liên quan đến các khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp.
- Báo cáo công nợ (Debt Report): Báo cáo được lập nhằm giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi các khoản nợ phải trả, phải thu. Qua đó lên kế hoạch kiểm soát cũng như quản lý khoa học công nợ của doanh nghiệp thật chính xác. Đồng thời giảm thiểu rủi ro tối đa cũng như quản lý dòng tiền doanh nghiệp.
- Thu hồi công nợ (Recover public debts): Là hoạt động cần yêu cầu phía khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp nợ phải trả. Hiểu đơn giản thì đây là hoạt động quản lý thu hồi nợ phải trả.
- Cấn trừ công nợ (Clearing debt): Là hoạt động diễn ra bởi 2 hay nhiều đơn vị doanh doanh vì họ vừa mua lại vừa cung cấp hàng hóa lẫn nhau. Lúc này giao dịch thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng việc cấn trừ/bù trừ công nợ.
Tiếng Anh các khoản công nợ phải thu
- Phải thu nội bộ (Intra-company receivables): Là các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với đơn vị cấp trên, cấp dưới hay giữa những đơn vị cấp dưới trực thuộc cùng nhau.
- Những khoản phải thu của từng giai đoạn trong tiến độ hợp đồng xây dựng (Receivables based on stages of construction contract schedule).
- Phải thu khách hàng (Account receivable from customer)
- Phải thu khác (Other account receivable)

Tiếng Anh các khoản công nợ phải trả
- Phải trả cho người lao động (Payables to employees): Là những khoản doanh nghiệp phải trả cho người lao động về tiền công, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội cùng những khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động.
- Chi phí phải trả (Payable expenses): Là chi phí chưa phát sinh tuy nhiên đã có kế hoạch cụ thể phát sinh trong tương lai, chắc chắn cần phải thanh toán.
- Phải trả nội bộ (Intra-Company current payables): Là khoản phải trả của doanh nghiệp đối với đơn vị cấp trên, cấp dưới hay giữa những đơn vị cấp dưới hiện trực thuộc với nhau.
- Thuế & các khoản phải trả Nhà nước (Tax and payables to the State): Là nghĩa vụ nộp thuế/lệ phí của doanh nghiệp cho ngân sách của Nhà nước.
- Các khoản cần phải trả dựa theo từng giai đoạn trong tiến độ hợp đồng xây dựng (Payables based on stages of construction contract schedule)
- ….
Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại khá nhiều thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến công nợ mà kế toán doanh nghiệp hoàn toàn có thể chủ động tìm hiểu sâu hơn. Nhưng cần phải lưu ý một điều là những thuật ngữ chuyên ngành thường rất khó, phải tìm hiểu kỹ lưỡng nhằm tránh để lại sai sót ngoài ý muốn trong làm việc.
Có cần phải biết công nợ tiếng Anh là gì không?
Sinh viên khi theo học tại ngành kế toán trong các trường Đại học thì sẽ được đào tạo cả bộ môn tiếng Anh chuyên ngành. Trong đó có nhắc đến đầy đủ mọi thuật ngữ liên quan cần biết. Vì thế việc nắm rõ công nợ tiếng Anh là gì bản chất cốt lõi chỉ là nắm kiến thức bài học được giảng dạy tại trường mà thôi.
Nhưng trong công việc thực tế ở tại các doanh nghiệp, nhất là những công ty liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư tại nước ngoài, có liên kết 1 bên với nước ngoài hay các hình thức doanh nghiệp tương tự hoặc doanh nghiệp có đối tác làm ăn với doanh nghiệp quốc tế thì người làm kế toán cần trình bày bản báo cáo tài chính cùng những báo cáo liên quan khác bằng tiếng Anh.

Thêm nữa, trong tiến trình áp dụng những chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS ở Việt Nam thì việc thấu hiểu ngôn ngữ kế toán quốc tế bằng tiếng Anh luôn là điều cần thiết dù cho ở Việt Nam chuẩn mực này được dịch sang tiếng Việt. Tóm lại kế toán doanh nghiệp nói chung cần phải nắm bắt rõ công nợ tiếng Anh là gì cùng thuật ngữ chuyên ngành kế toán khác bằng tiếng Anh.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc công nợ tiếng Anh là gì cùng một số khái niệm liên quan khác trong mảng kế toán. Mong rằng bài viết đã mang đến cho bạn những kiến thức thật bổ ích và hấp dẫn nhất. Mọi ý kiến cần giải đáp, cần tư vấn thì hãy liên hệ với Bank Số qua số hotline 0939.199.000 nhé!
Trần Ninh là Financial Advisor và cũng là Founder Bankso.vn với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng, vay tiền online. Tôi sẽ giúp bạn có được sự tư vấn lựa chọn phù hợp và đúng đắn.
Trả lời