Trong đầu tư chứng khoán thì cổ phiếu và trái phiếu là 2 loại hình sản phẩm khá phổ biến. Việc so sánh cổ phiếu và trái phiếu sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về từng khái niệm để chọn lựa đầu tư phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn rõ nét hơn về cổ phiếu và trái phiếu.
Nội dung chính
Tìm hiểu về trái phiếu
Trước khi so sánh cổ phiếu và trái phiếu chúng ta cần hiểu rõ 2 khái niệm cổ phiếu và trái phiếu. Cụ thể trái phiếu là gì và có những loại nào sẽ được mô tả chính xác như sau:
Khái niệm trái phiếu
Theo Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì trái phiếu được định nghĩa là loại chứng khoán xác nhận quyền, lợi ích của người sở hữu đối với phần nợ tổ chức phát hành.

Ví dụ: Công ty A mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ sản xuất nên đã phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000.000 đồng, lãi suất 9%, thời hạn 3 năm. Anh B đã tham gia mua trái phiếu của công ty A.
Do vậy anh B phải trả cho công ty A 100 triệu đồng/năm để mua trái phiếu. Công ty A thanh toán lãi suất 9 triệu đồng/năm cho anh B, sau 3 năm phải trả 100 triệu đồng tiền mua trái phiếu cho anh B.
Phân loại trái phiếu
Trái phiếu bao gồm một số loại như sau:
Trái phiếu Chính phủ:
Trái phiếu này do Chính phủ phát hành để tăng nguồn cung tài chính cho Chính phủ. Trái phiếu này bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách, giúp huy động tiền nhàn rỗi. Loại trái phiếu này ít rủi ro nhất trên thị trường hiện nay.
Trái phiếu doanh nghiệp:
Trái phiếu này do các doanh nghiệp phát hành dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ. Trái phiếu này giúp doanh nghiệp huy động vốn vay từ nhà đầu tư để phục vụ sản xuất kinh doanh. Khi đến hạn, công ty phải thanh toán cả tiền gốc lẫn lãi cho chủ sở hữu trái phiếu.

Trái phiếu tổ chức tài chính – ngân hàng:
Trái phiếu này do các tổ chức tài chính ngân hàng phát hành để huy động, tăng cường vốn kinh doanh.
Tìm hiểu về cổ phiếu
Để so sánh cổ phiếu và trái phiếu thì bạn cũng cần hiểu về khái niệm cổ phiếu.
Khái niệm cổ phiếu
Theo Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp thì khái niệm cổ phiếu như sau:
- Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019: Cổ phiếu là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích người sở hữu đối với phần vốn cổ phần của đơn vị phát hành.
- Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty đó.
Các nội dung cần có trong cổ phiếu bao gồm:
- Mã số doanh nghiệp, tên, địa chỉ trụ sở công ty.
- Loại cổ phần, số lượng cổ phần, mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
- Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, giấy tờ pháp lý cá nhân nếu cổ đông là cá nhân. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức.
- Chữ ký cá nhân người đại diện của công ty theo pháp luật.
- Số đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông, ngày phát hành cổ phiếu.

Phân loại cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu dựa theo hình thức sở hữu bao gồm những loại sau:
Cổ phiếu phổ thông
Khi sở hữu cổ phiếu phổ thông thì bạn có quyền về quản lý, kiểm soát hoạt động công ty phát hành. Ví dụ như bỏ phiếu biểu quyết vấn đề trong công ty, quyền tham gia cuộc họp hội đồng quản trị. Hiện nay các giao dịch trên thị trường chứng khoán đều sử dụng cổ phiếu thông thường này.

Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi mang đến một số lợi ích nổi bật cho chủ sở hữu hơn so với những cổ đông phổ thông. Có 3 loại cổ phiếu ưu đãi như:
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
So sánh cổ phiếu và trái phiếu
Khi so sánh cổ phiếu và trái phiếu chúng ta cần xét về điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 loại hình này. Cụ thể một số điểm giống và khác biệt của cổ phiếu, trái phiếu như sau:
Điểm giống nhau của cổ phiếu và trái phiếu
Một số điểm giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu như sau:
- Cả cổ phiếu và trái phiếu đều có thể nhận lợi tức theo mức quy định.
- Cổ phiếu và trái phiếu là công cụ huy động vốn, đầu tư sinh lời của nhà đầu tư.
- Có thể thừa kế, mua bán, thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi cổ phiếu và trái phiếu.
- Cổ phiếu, trái phiếu là căn cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp người sở hữu.
- Thông tin mệnh giá sẽ được ghi chính xác trên bề mặt trái phiếu hoặc cổ phiếu.
- Là chứng khoán được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc bút toán ghi sổ, văn bản.

Điểm khác nhau – So sánh cổ phiếu và trái phiếu
Cổ phiếu và trái phiếu sở hữu nhiều điểm khác nhau như đơn vị được phát hành, tư cách người sở hữu, thời gian sở hữu… Cụ thể một số tiêu chí phân loại khác nhau của cổ phiếu và trái phiếu như sau:
Tiêu chí | Cổ phiếu | Trái phiếu |
Bản chất | Cổ phiếu là chứng khoán vốn ghi nhận quyền sở hữu phần vốn điều lệ công ty. | Trái phiếu là chứng khoán nợ ghi nhận nợ và quyền sở hữu phần vốn vay của chủ sở hữu. |
Chủ thể phát hành | Công ty cổ phần | Doanh nghiệp, Chính phủ |
Tư cách chủ sở hữu | Cổ đông | Chủ nợ |
Kết quả phát hành | Làm tăng vốn điều lệ doanh nghiệp và thay đổi cơ cấu cổ phần cổ đông. | Làm tăng vốn vay, nghĩa vụ trả nợ nhưng không thay đổi cơ cấu cổ phần cổ đông. |
Quyền người sở hữu | Được chia lợi nhuận dựa vào kết quả kinh doanh, lợi nhuận không ổn định.
Có quyền tham gia quản lý và điều hành hoạt động, biểu quyết các vấn đề của công ty. |
Được trả lãi định kỳ, ổn định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh.
Không có quyền tham gia quản lý điều hành hoạt động công ty. |
Thời gian đáo hạn | Không có thời gian đáo hạn | Có một thời gian đáo hạn nhất định |
Hưởng lợi nhuận | Cổ phiếu có độ rủi ro cao.
Cổ tức thay đổi dựa vào kết quả kinh doanh. Công ty có lợi nhuận mới được chia lợi tức, công ty thua lỗ thì không được chi trả cổ tức. |
Độ rủi ro thấp hơn.
Lợi tức không thay đổi, không phụ thuộc kết quả kinh doanh lãi hay lỗ. |
Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phá sản | Cổ phiếu được thanh toán sau cùng sau các nghĩa vụ khác. | Trái phiếu sẽ ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu |
Phạm vi trách nhiệm | Người sở hữu chịu trách nhiệm khoản nợ công ty theo tỷ lệ tương ứng phần vốn góp. | Người sở hữu trái phiếu không chịu trách nhiệm về khoản nợ công ty. |

Nên lựa chọn đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu?
Thực tế sau khi so sánh cổ phiếu và trái phiếu thì chúng ta biết mỗi loại hình có đặc điểm riêng. Trong đó, nếu công ty hoạt động tốt, tăng trưởng nhanh thì giá trị cổ phiếu tăng cao, lợi nhuận lớn, cổ tức nhiều. Tuy nhiên mức độ rủi ro tương đối cao bởi có thể công ty làm ăn thua lỗ khiến bạn không nhận được cổ tức.
Ngược lại, trái phiếu đem đến mức lãi suất cố định và thu hồi vốn nhanh sau khi đáo hạn. Hình thức đầu tư này ổn định nhưng mức lãi suất chỉ đạt được theo thỏa thuận ban đầu, không tăng trưởng. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bán trái phiếu có rủi ro tài chính thì nhà đầu tư sẽ gặp khó khăn thu hồi vốn.
Do vậy chúng ta cần xem xét mục tiêu lợi nhuận và mức độ rủi ro xảy ra để có quyết định đầu tư phù hợp. Nếu bạn là người ưa mạo hiểm, muốn mức lợi nhuận cao nên lựa chọn cổ phiếu. Nếu bạn thích sự ổn định, an toàn thì nên đầu tư vào trái phiếu để nhận lãi định kỳ đều đặn.
Tóm lại, chọn lựa đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu sẽ dựa vào nhiều yếu tố và nhu cầu của nhà đầu tư.

Các câu hỏi về cổ phiếu, trái phiếu
Sau khi đã so sánh cổ phiếu và trái phiếu thì bạn có thể tham khảo thêm các câu hỏi liên quan cổ phiếu, trái phiếu như:
Đơn vị nào phát hành cổ phiếu, trái phiếu?
Theo quy định đơn vị được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu như sau:
- Đơn vị phát hành cổ phiếu là công ty cổ phần;
- Đơn vị phát hành trái phiếu là công ty TNHH, công ty cổ phần và Chính phủ.
Trái phiếu Chính phủ là gì?
Trái phiếu Chính phủ chính là những trái phiếu do Chính phủ phát hành để bổ sung tài chính cho Chính phủ. Đây là trái phiếu được đánh giá có độ rủi ro ít nhất.
Trái phiếu doanh nghiệp là gì?
Trái phiếu doanh nghiệp do công ty phát hành dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ. Trái phiếu này giúp doanh nghiệp huy động vốn vay từ nhà đầu tư, phục vụ kinh doanh.
Đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu có độ rủi ro cao hơn?
Thông thường đầu tư cổ phiếu có mức độ rủi ro cao hơn trái phiếu bởi vì các lý do sau:
- Không thể rút vốn trực tiếp khi đầu tư cổ phiếu mà phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh đơn vị.
- Phải chịu trách nhiệm đối với khoản nợ công ty theo tỷ lệ số vốn đã góp.
- Trường hợp công ty giải thể, phá sản thì cổ đông sẽ được thanh toán phần vốn góp sau khi doanh nghiệp đã thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ khác.
Cổ phiếu phổ thông có nghĩa là gì?
Cổ phiếu phổ thông là cổ phiếu thường mà khi sở hữu cổ đông sẽ được quyền về quản lý, kiểm soát hoạt động công ty. Ví dụ như quyền bỏ phiếu biểu quyết vấn đề trong công ty…
Trên đây là những so sánh cổ phiếu và trái phiếu chi tiết để bạn đọc hiểu rõ hơn về 2 sản phẩm này. Mong rằng việc chọn lựa đầu tư chính xác cổ phiếu hay trái phiếu sẽ đem đến lợi nhuận cho mỗi người. Đừng quên liên hệ Bank Số nếu bạn cần hỗ trợ nhé!
Trần Ninh là Financial Advisor và cũng là Founder Bankso.vn với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng, vay tiền online. Tôi sẽ giúp bạn có được sự tư vấn lựa chọn phù hợp và đúng đắn.
Trả lời